Thư viện điện tử Hebes
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Nơi giao lưu học hỏi giữa các Hebeser


You are not connected. Please login or register

Chia sẻ kinh nghiệm cấu trúc đặc biệt trong tiếng anh

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

harrynguyen

harrynguyen
Administrator

Mình xin chia sẻ một số cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh giúp bạn tăng điểm trong các bài thi tiếng anh, đặc biệt là IELTS Speaking và Writing. Mọi người cùng tham khảo nha!
Chia sẻ kinh nghiệm cấu trúc đặc biệt trong tiếng anh Grammar_zps4c5b873c
1.Cấu trúc “thế là, cuối cùng là….” : then come/ comes
trong giao tiếp ta thường lồng thêm từ “thế là” để diễn tả quan hệ nguyên nhân kết quả.trong tiếng anh sau thành ngữ này thường cộng một động từ V-ing và có cấu trúc cụ thể là:
then come/comes + V-ing + as + clause
Ex: than come dying as it is so weak – thế là chết vì nó quá yếu.
2.Cấu trúc: it is no + tính từ so sánh hơn + than +V-ing- sự thật không gì hơn làm việc đó.
Ex: for me, it is no more difficult than saying ” i love you”- đối với tôi, sự thật là không gì khó khăn hơn là nói “anh yêu em”
Ex: it is no more delicious than eating rice – sự thật là không gì ngon hơn ăn cơm.
* chú ý: bạn đừng quên đối với tính từ ngắn ta không sử dụng more mà thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó:
Ex: :for me, it is no smaller than ant- theo tôi sự thực là không gì nhỏ hơn con kiến.
3.cấu trúc:S+ love/wish/like+ nothing more than tobe + adj/ Vp2 – không mong ước gì hơn là được….
EX: we wish nothing more than tobe peaceful- chúng tôi không mong ước gì hơn là được hòa bình.
we love nothing more than tobe equally respected – chúng tôi không mong ước gì hơn là được đối xử công bằng.
4.Cấu trúc: N+is what something + is all about- nói về mục đich chính của môt vấn đề nào đó
eg: entertainment í what football is all about- bóng đá cốt để giải trí.
5. Cấu trúc với point:
point là một từ có cấu trúc khá phức tạp đi với nhiều giới từ :
* point at : chỉ thẳng vào ai đó eg: you shouldn’t point at other people considered rule and impolite- bạn không nên chỉ thẳng vào mặt người khác điều đó được coi là thô lỗ và bất lịch sự.
*point up : nhấn mạnh điều gì đó.
*point of view : quan điểm
*be on/at the point of: sắp sửa, trên bờ vực eg: i am on the point of buying a car- tôi sắp sửa mua một chiếc ô tô.
6.sử dụng thành ngữ: i dare say- có lẽ, có thể , chắc là
Ex: i go to school late, but i dare say i won’t be punished- tôi đi học muộn nhưng có lẽ sẽ không bị phạt.
(vì đây là thành ngữ cho nên ta sẽ không dược thay ngôi của nó chẳng hạn như thay bằng “she dares say”.
7. cấu trúc : Could/ may / might +have +Vp2- có lẽ đã…. để chỉ những suy đoán trong quá khứ có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói không dám chắc.
Ex: it may have rained lát night, but i am not sure. – trời có thể mưa tối hôm qua nhưng tôi không dám chắc.
he could have forgotten the ticket for the concert last night – anh ấy có thể quên vé ở buổi hòa nhạc tối hôm qua.
8. Cấu trúc: should + have + Vp2 – lẽ ra phải , lẽ ra nên
Chỉ một suy đoán trong quá khứ lẽ ra phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì một lí do nào đó mà không xảy ra
EX: john should have gone to the post office this morning – john nên đi tới bưu điện vào sáng nay( nhưng thực chất thì anh ấy không hề đến bưu điện)
9. Must have +Vp2 – chắc hẳn đã, hẳn là đã….chỉ một kết luận khi người nói có căn cứ mà căn cứ đó xảy ra ở quá khứ , chẳng hạn như hôm nay tôi thấy cỏ bị ướt dựa vào đó tôi suy đoán tối qua trời đã mưa
EX: the grass is wet, it must have rained last night
jane did very well on the exam , she must have studied hard- jane đã làm bài kiểm tra tốt ,cô ấy chắc hẳn đã học rất chăm chỉ.
10.Cấu trúc: there is nothing +S +can do but + Vnguyên thể – chẳng biết làm gì hơn là đành phải....
Ex: there is nothing they can do but walk on foot. – họ chẳng biêt làm gì hơn là đi bộ

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết